Say xe hay say tàu xe là một hiện tượng dễ xảy ra khi bạn di chuyển trên các phương tiện như xe ô tô, tàu hỏa, xe buýt, v.v. Sử dụng thuốc chống say xe là một biện pháp hữu hiệu để giảm ảnh hưởng của các triệu chứng say tàu xe lên bạn, trở thành người bạn đồng hành trong túi của nhiều người mỗi khi có chuyến đi du lịch, đi công tác. Hiện nay, trên thị trường đã bày bán nhiều sản phẩm thuốc chống say xe đến từ các thương hiệu như Anerol, Sempa, DongSung, v.v., có lẽ sẽ khiến bạn phân vân khi lựa chọn.
Do vậy, dưới đây mybest sẽ giới thiệu cho các bạn cách chọn và top 7 thuốc chống say xe tốt nhất được ưa chuộng hiện nay. Hãy tham khảo bài viết để lựa chọn cho mình một sản phẩm thuốc phù hợp nhé.
Danh sách nhanh - Thuốc Chống Say Xe hàng đầu
Taisho Pharmaceutical
Kích Thước Viên Thuốc Cực Nhỏ, Dễ Nuốt. Phù Hợp Cho Nhiều Lứa Tuổi
mybest là dịch vụ tư vấn thông tin tiêu dùng về các sản phẩm, dịch vụ tốt và được ưa chuộng nhất dựa trên nghiên cứu sản phẩm, đánh giá cùng một số thực nghiệm và tư vấn từ các chuyên gia. Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp các thông tin mới và chuẩn xác nhất để “GIÚP NGƯỜI DÙNG ĐƯA RA CÁC LỰA CHỌN” trong hầu hết các lĩnh vực, từ Mỹ phẩm, Hàng tiêu dùng, Thiết bị gia dụng đến các dịch vụ Tài chính, Chăm sóc sức khỏe, v.v.
Mục lục
Translation missing: vi.activerecord.models.content_section_choice.introduction
Các triệu chứng thường thấy khi say xe là buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, v.v. Sau đây, mybest sẽ giới thiệu cho bạn những thành phần có thể giải quyết các triệu chứng say tàu xe, hãy tham khảo để đưa ra lựa chọn đúng đắn nhé.
Thuốc có chứa thành phần Antihistamine (kháng histamine) như Diphenhydramine, Pheniramine Maleate, Meclizine Hydrochloride (Meclizine HCL), v.v. sẽ đem lại hiệu quả ngăn ngừa và giảm các triệu chứng chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn.
Nếu bạn cảm thấy buồn nôn khi say xe, hãy chọn thuốc có chứa các thành phần tác động trực tiếp lên dạ dày.
Ethyl Aminobenzoate với khả năng gây tê niêm mạc dạ dày sẽ mang lại tác dụng chống buồn nôn cho người dùng. Ngoài ra, Scopolamine Hydrobromide Hydrate cũng là thành phần giúp giảm căng thẳng cho hệ tiêu hóa.
Caffeine khan và Diprophylline là các thành phần có tác dụng giảm chóng mặt do mất cảm giác thăng bằng. Ngoài ra, Scopolamine Hydrobromide Hydrate cũng có tác dụng làm dịu sự kích động của hệ thần kinh tự chủ (hệ thần kinh thực vật-autonomic nervous system/ANS).
Những người hay bị chóng mặt, nhức đầu nên chọn các sản phẩm thuốc chống say xe có chứa các thành phần được nêu trên. Chứng say tàu xe sẽ bắt đầu với các triệu chứng nhẹ như ngáp và đau đầu, nặng hơn là mặt tái nhợt và đổ mồ hôi lạnh, cuối cùng xuất hiện những cơn buồn nôn và dẫn đến nôn mửa.
Nói cách khác, đau đầu là triệu chứng ban đầu của say xe. Việc uống thuốc ngay khi cảm thấy có triệu chứng sẽ đem lại hiệu quả rõ rệt.
Việc uống thuốc say xe có thể gây buồn ngủ ngoài ý muốn. Nếu muốn tận hưởng chuyến đi, mybest khuyên bạn nên chọn loại thuốc say xe không gây buồn ngủ. Hãy kiểm tra xem trong thuốc có chứa những thành phần gây buồn ngủ như Meclizine Hydrochloride hay Diphenidol Hydrochloride không trước khi mua nhé.
Tuy nhiên, bởi thuốc có thể gây tình trạng nhìn mờ, lóa mắt một cách bất thường nên hầu hết các loại thuốc say xe, dù có thuộc loại khó gây buồn ngủ nhưng vẫn bị cấm sử dụng khi làm những công việc cần tới sự tỉnh táo như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai, người cao tuổi và người có phản ứng dị ứng với thuốc không được tự đưa ra phán đoán và uống thuốc. Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hỏi ý kiến bác sĩ rồi mới sử dụng thuốc.
Trong trường hợp cho trẻ em uống thuốc, bạn cần kiểm tra độ tuổi được phép sử dụng thuốc và liều dùng dành cho trẻ em trước. Có một số loại thuốc chống say xe dành cho người lớn chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi. Thuốc chống say xe dành cho trẻ em cũng được chia ra nhiều nhóm tuổi sử dụng như dành cho trẻ từ 3 tuổi trở lên, 5 tuổi trở lên, v.v. nên hãy check kỹ trước khi mua nhé.
Thuốc có hương vị khó uống, không hợp sở thích cũng có thể khiến bạn cảm thấy buồn nôn hơn khi say. Đặc biệt, thuốc say xe cho trẻ em thường có nhiều hương vị dễ uống, trong đó, những vị mang lại sự sảng khoái như vị chanh, vị cam là các sự lựa chọn an toàn nhất.
Sản phẩm | Hình ảnh | Giá thấp nhất | Điểm nổi bật | Thông tin chi tiết | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Dạng | Vị | Không gây buồn ngủ | Đối tượng sử dụng | Hoạt chất | Quy cách | Liều dùng | |||||
1 | SSP Thuốc Chống Say Xe Anerol | ![]() | Hiệu Quả Kéo Dài Cả Ngày, Không Gây Buồn Ngủ, Mờ Mắt | Viên con nhộng | Không rõ | Người từ 15 tuổi trở lên | Pheniramine Acid Maleic, Etyl Benzoate, Hydrate Hydrobromide Scopolsmine, Caffeine khan, Pyridoxine Hydrochloride | Hộp 6 viên, 9 viên | Uống 1 viên trước khi lên xe 30 phút | ||
2 | DongSung Pharma Thuốc Chống Say Xe Toslong Solution | ![]() | Dạng Lỏng Dễ Uống, Giữ Cho Bạn Tỉnh Táo | Lỏng | Không rõ | Trẻ em từ 7 tuổi và người lớn | Dimenhydrinate, Nicotinic Acid Amide, Scopolamine Hydrobromide, Anhydrous Caffeine, Pyridoxine Hydrochloride | Hộp 30 chai x 30ml | 7-12 tuổi: Uống 1/2 chai trước khi lên xe 30 phút. Người lớn: Uống 1 chai trước khi lên xe 30 phút | ||
3 | Taisho Pharmaceutical Thuốc Chống Say Xe Cho Trẻ Em Sempa Petit Berry | ![]() | Kích Thước Viên Thuốc Cực Nhỏ, Dễ Nuốt. Phù Hợp Cho Nhiều Lứa Tuổi | Viên nhai được | Dâu | Trẻ em từ 3 tuổi và người lớn | Chlorpheniramine Maleate, Scopolamine Hydrobromide Hydrate | Vỉ 10 viên | 3-10 tuổi: 1 viên. Người từ 11 tuổi trở lên: 2 viên. Uống trước khi lên xe 30 phút. Có thể uống thêm 1 viên sau 4 giờ nếu cần thiết. | ||
4 | Sanofi Aventis Thuốc Chống Say Xe Nautamine | ![]() | Thuốc Kháng Histamine, Dễ Gây Buồn Ngủ | Viên | Không rõ | Trẻ em từ 2 tuổi và người lớn | Di(acefylline) diphenhydramine | Vỉ 4 viên | 2-6 tuổi: Nghiền 1/2 viên hòa với ít nước, lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không dùng quá 2 viên/ngày. 6-12 tuổi: 1 viên/lần, lập lại sau 6 giờ nếu cần, không dùng quá 4 viên/ngày. Người trên 12 tuổi: 1 – 1.5 viên mỗi lần, lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không dùng quá 6 viên/ngày. | ||
5 | Pharmedic Thuốc Chống Say Xe Bestrip | ![]() | Điều Trị Và Phòng Tránh Triệu Chứng Của Ménière | Viên bao phim | Không rõ | Trẻ em từ 2 tuổi và người lớn | Dimenhydrinate | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 2-6 tuổi: 1/4 - 1/2 viên, 6 - 8 giờ/lần, tối đa 75mg/ngày. 6-12 tuổi: 1/2 - 1 viên, tối đa 150mg/ngày. Người từ 12 tuổi trở lên: 1 - 2 viên, ngày 3 - 4 lần, không quá 400mg/ngày. Liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành. | ||
6 | Tenamyd Pharma Corp Thuốc Chống Say Xe Vomina | ![]() | Dạng Viên Nén Nhỏ Gọn, Dễ Dàng Mang Theo | Viên nén, uống với nước | Không rõ | Trẻ em từ 2 tuổi và người lớn | Dimenhydrinate | 25 vỉ x 4 viên | Liều đầu tiên phải uống ít nhất nửa giờ hoặc 1 đến 2 giờ trước khi khởi hành. Người lớn: 1 viên đến 2 viên. Trẻ em từ 8-12 tuổi: 1/2 đến 1 viên. Lặp lại nếu cần, mỗi 4 - 6 giờ trong suốt quá trình. Trẻ em từ 2 - 8 tuổi: 1/4 viên đến 1/2 viên, mỗi 4 đến 6 giờ. | ||
7 | Taisho Pharmaceutical Thuốc Chống Say Xe Cho Trẻ Sempa QT Kids | ![]() | Vị Dâu Dễ Uống. Có Thể Nhai, Ngậm Hoặc Uống | Viên | Vị Dâu | Trẻ em từ 5-14 tuổi | D-Chlorpheniramine Maleate, Scopolamine Hydrobromide Hydrate | Vỉ 6 viên | 5-10 tuổi: 1 viên. 11-14 tuổi: 2 viên. Uống trước khi lên xe 30 phút. Có thể uống thêm 1 viên sau 4 giờ nếu cần thiết. |
Dạng | Viên con nhộng |
---|---|
Vị | Không rõ |
Không gây buồn ngủ | |
Đối tượng sử dụng | Người từ 15 tuổi trở lên |
Hoạt chất | Pheniramine Acid Maleic, Etyl Benzoate, Hydrate Hydrobromide Scopolsmine, Caffeine khan, Pyridoxine Hydrochloride |
Quy cách | Hộp 6 viên, 9 viên |
Liều dùng | Uống 1 viên trước khi lên xe 30 phút |
Dạng | Lỏng |
---|---|
Vị | Không rõ |
Không gây buồn ngủ | |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em từ 7 tuổi và người lớn |
Hoạt chất | Dimenhydrinate, Nicotinic Acid Amide, Scopolamine Hydrobromide, Anhydrous Caffeine, Pyridoxine Hydrochloride |
Quy cách | Hộp 30 chai x 30ml |
Liều dùng | 7-12 tuổi: Uống 1/2 chai trước khi lên xe 30 phút. Người lớn: Uống 1 chai trước khi lên xe 30 phút |
Dạng | Viên nhai được |
---|---|
Vị | Dâu |
Không gây buồn ngủ | |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em từ 3 tuổi và người lớn |
Hoạt chất | Chlorpheniramine Maleate, Scopolamine Hydrobromide Hydrate |
Quy cách | Vỉ 10 viên |
Liều dùng | 3-10 tuổi: 1 viên. Người từ 11 tuổi trở lên: 2 viên. Uống trước khi lên xe 30 phút. Có thể uống thêm 1 viên sau 4 giờ nếu cần thiết. |
Dạng | Viên |
---|---|
Vị | Không rõ |
Không gây buồn ngủ | |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em từ 2 tuổi và người lớn |
Hoạt chất | Di(acefylline) diphenhydramine |
Quy cách | Vỉ 4 viên |
Liều dùng | 2-6 tuổi: Nghiền 1/2 viên hòa với ít nước, lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không dùng quá 2 viên/ngày. 6-12 tuổi: 1 viên/lần, lập lại sau 6 giờ nếu cần, không dùng quá 4 viên/ngày. Người trên 12 tuổi: 1 – 1.5 viên mỗi lần, lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không dùng quá 6 viên/ngày. |
Dạng | Viên bao phim |
---|---|
Vị | Không rõ |
Không gây buồn ngủ | |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em từ 2 tuổi và người lớn |
Hoạt chất | Dimenhydrinate |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Liều dùng | 2-6 tuổi: 1/4 - 1/2 viên, 6 - 8 giờ/lần, tối đa 75mg/ngày. 6-12 tuổi: 1/2 - 1 viên, tối đa 150mg/ngày. Người từ 12 tuổi trở lên: 1 - 2 viên, ngày 3 - 4 lần, không quá 400mg/ngày. Liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành. |
Với mỗi vỉ chứa 4 viên thuốc nhỏ gọn, bạn có thể dễ dàng nhét vừa một vỉ thuốc giảm say xe Vomina vào túi nhỏ hoặc ví tiền để tiện mang theo bên người. Tuy vậy, thuốc có dạng viên nên cần uống với nước, không tiện lợi như dạng lỏng và dạng nhai được.
Bên cạnh hiệu quả cải thiện các triệu chứng say xe rõ ràng và toàn diện, bạn vẫn cần lưu ý một số tác dụng phụ hay gặp phải khi sử dụng Vomina, cũng như các loại thuốc Antihistamine khác. Người dùng có thể gặp các triệu chứng như buồn ngủ, mờ mắt, đau đầu, cũng có cả trường hợp bị ù tai, v.v..
Dạng | Viên nén, uống với nước |
---|---|
Vị | Không rõ |
Không gây buồn ngủ | |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em từ 2 tuổi và người lớn |
Hoạt chất | Dimenhydrinate |
Quy cách | 25 vỉ x 4 viên |
Liều dùng | Liều đầu tiên phải uống ít nhất nửa giờ hoặc 1 đến 2 giờ trước khi khởi hành. Người lớn: 1 viên đến 2 viên. Trẻ em từ 8-12 tuổi: 1/2 đến 1 viên. Lặp lại nếu cần, mỗi 4 - 6 giờ trong suốt quá trình. Trẻ em từ 2 - 8 tuổi: 1/4 viên đến 1/2 viên, mỗi 4 đến 6 giờ. |
Dạng | Viên |
---|---|
Vị | Vị Dâu |
Không gây buồn ngủ | |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em từ 5-14 tuổi |
Hoạt chất | D-Chlorpheniramine Maleate, Scopolamine Hydrobromide Hydrate |
Quy cách | Vỉ 6 viên |
Liều dùng | 5-10 tuổi: 1 viên. 11-14 tuổi: 2 viên. Uống trước khi lên xe 30 phút. Có thể uống thêm 1 viên sau 4 giờ nếu cần thiết. |
Sử dụng thuốc chống say xe thường đem lại một số tác dụng phụ không mong muốn. Ngoài ra, cũng có một vài phương pháp giúp giảm thiểu các triệu chứng khi say xe mà không cần dùng thuốc. Hãy tham khảo các mục dưới đây để biết thêm chi tiết nhé.
Rất nhiều loại thuốc chống say xe có chứa thành phần Antihistamine, có tác dụng phụ là dễ gây buồn ngủ. Ngoài người lái chính ra, phó lái cũng không nên uống thuốc chống say xe bởi phó lái là người có thể sẽ lái thay cho người lái chính, cũng cần duy trì sự tỉnh táo.
Một số tác dụng phụ như khô miệng hay tim đập nhanh cũng có khả năng xảy ra. Khi có các triệu chứng này, hãy dừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Về cơ bản, hãy tránh sử dụng thuốc chống say xe cùng với thuốc cảm, thuốc giảm đau, thuốc ho, v.v.. Dùng thuốc quá liều có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Nếu bạn đang thường xuyên sử dụng các loại thuốc nêu trên, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ xem có thể sử dụng chung với thuốc chống say xe hay không.
Hơn nữa, thuốc chống say xe cũng không thể sử dụng cùng các loại thuốc có chứa thành phần gây buồn ngủ như thuốc ngủ hay thuốc an thần. Bạn cũng không nên sử dụng đồ uống có cồn khi dùng thuốc chống say xe.
Để phòng tránh say xe mà không cần dùng thuốc, việc quản lý tình trạng thể chất là không thể thiếu. Ngủ đủ giấc trước khi xuất phát cũng giúp giảm khả năng say xe hơn. Không nên nhìn xuống dưới hay nhìn gần khi trên xe, mặc quần áo thoải mái, không chật chội và quá bó sát là một mẹo khác để phòng tránh say xe.
Hãy thường xuyên nghỉ ngơi trên một chuyến đi dài. Đeo thêm một chiếc vòng tay chống say xe cũng sẽ hiệu quả phần nào.
1: SSP|Thuốc Chống Say Xe Anerol
2: DongSung Pharma|Thuốc Chống Say Xe Toslong Solution
3: Taisho Pharmaceutical|Thuốc Chống Say Xe Cho Trẻ Em Sempa Petit Berry
4: Sanofi Aventis|Thuốc Chống Say Xe Nautamine
5: Pharmedic|Thuốc Chống Say Xe Bestrip
Xem Bảng Xếp Hạng Tại ĐâyThông tin mô tả các sản phẩm được tham khảo từ website của nhà sản xuất, brand và sàn thương mại điện tử.
Nhà Cửa Đời Sống - Hàng Tiêu Dùng
Đồ Điện Gia Dụng
Làm Đẹp - Sức Khỏe
Mỹ Phẩm - Trang Điểm
Thực Phẩm - Đồ Uống
Đồ Dùng Nhà Bếp
Thời Trang
Giày Dép
Máy Tính
Mẹ Và Bé
Nội Ngoại Thất
Sở Thích
Ngoài Trời
DIY - Dụng Cụ
Thể Thao
Thú Nuôi
Sách - Truyện
Game - Đồ Chơi
Ô Tô - Xe Máy
Quà Tặng
Điện Thoại Di Động
Máy Ảnh - Máy Quay
Ứng Dụng - Phần Mềm
Dịch Vụ