Phô mai Mozzarella là một trong các loại phô mai nổi tiếng và phổ biến nhất hiện nay. Phô mai Mozzarella vừa hợp ăn cùng các món salad, pasta, vừa có thể ăn trực tiếp để làm đồ nhắm, được biết đến là một loại phô mai vạn năng. Vì trong phô mai Mozzarella có lượng chất béo, calo và đường ít nên đây cũng là một nguyên liệu được dùng cả trong các thực đơn ăn kiêng. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thương hiệu phô mai Mozzarella như Oldenburger, Anchor, Arla, Conaprole, v.v. có lẽ sẽ khiến bạn phân vân khi lựa chọn.
Vì vậy, trong bài viết dưới đây mybest sẽ giới thiệu tới bạn cách lựa chọn cùng với top 10 phô mai Mozzarella ngon nhất hiện nay. Hãy tham khảo và chọn cho mình một sản phẩm thật phù hợp với bản thân nhé.
Danh sách nhanh - Phô Mai Mozzarella hàng đầu
mybest là dịch vụ tư vấn thông tin tiêu dùng về các sản phẩm, dịch vụ tốt và được ưa chuộng nhất dựa trên nghiên cứu sản phẩm, đánh giá cùng một số thực nghiệm và tư vấn từ các chuyên gia. Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp các thông tin mới và chuẩn xác nhất để “GIÚP NGƯỜI DÙNG ĐƯA RA CÁC LỰA CHỌN” trong hầu hết các lĩnh vực, từ Mỹ phẩm, Hàng tiêu dùng, Thiết bị gia dụng đến các dịch vụ Tài chính, Chăm sóc sức khỏe, v.v.
Mục lục
Có lẽ rất nhiều người nghĩ ăn phô mai sẽ béo, dễ tăng cân. Ấy vậy mà phô mai lại là một thực phẩm được chú ý bởi các ích lợi mang lại cho sức khỏe, một trong các loại phô mai đứng đầu trên phương diện này chính là phô mai Mozzarella.
Phô mai Mozzarella là một loại phô mai có nguồn gốc từ Italia (Ý), có nguyên liệu là sữa trâu. Trong số các loại phô mai, phô mai Mozzarella thuộc loại phô mai tươi, không lên men, có đặc trưng là không mang mùi của phô mai ủ, bạn có thể nếm được vị tươi ngon của phô mai khi ăn. Chính vì thế nên phô mai Mozzarella rất phù hợp với các loại rau củ mang vị thanh mát như cà chua.
Trong quá trình sản xuất phô mai, khi phần ѕữa đã tách thành phần rắn (curd) ᴠà phần lỏng (ᴡheу), có công đoạn xé phần rắn (curd) bằng tay rồi ngâm vào nước lạnh. Vây nên tên của phô mai Mozzarella được cho là đặt theo công đoạn này bởi từ "Mozzarella" vốn có nghĩa là "xé". Có lẽ đây cũng là lý do nhiều người quen việc dùng tay xé phô mai Mozzarella để rải lên pizza, salad chăng? Phô mai Mozzarella không có mùi nên có những người ghét phô mai vẫn có thể ăn được.
Phô mai vừa giàu dinh dưỡng mà lại ít đường nên chiếm được sự yêu thích của rất nhiều người đang theo chế độ ăn kiêng. Trong đó, mặc dù phô mai Mozzarella có hàm lượng canxi và protein (chất đạm) cao nhưng lượng calo lại khá khiêm tốn, chỉ khoảng 270kcal/100g. So sánh với phô mai Parmesan với lượng calo là 470kcal/100g, bạn có thể thấy phô mai Mozzarella có lượng calo thấp trong số các loại phô mai.
Ngoài ra, phô mai Mozzarella còn chứa vitamin B2 nên cũng được kì vọng hiệu quả làm đẹp.
Sau đây là một số lưu ý khi mua phô mai Mozzarella, bạn hãy tham khảo để có những lựa chọn phù hợp nhất cho bản thân và gia đình nhé.
Tuy phô mai Mozzarella có xuất xứ từ Italia vô cùng nổi tiếng nhưng cũng có nhiều phô mai Mozzarella chất lượng có xuất xứ từ các nơi khác nữa. Trước tiên, hãy tìm hiểu đặc trưng của phô mai Mozzarella được sản xuất tại các quốc gia khác nhau nhé.
Phô mai Mozzarella chính gốc sản xuất tại Italia có hương vị thơm ngon hòa quyện, đậm vị. Khi ăn, vị ngon từ phô mai sẽ lập tức lan tỏa trong miệng, bạn có thể chỉ cần ăn phô mai không, không cần kết hợp cùng các món ăn khác cũng cảm nhận được độ ngon của phô mai.
Bởi phô mai Mozzarella còn có vị ngọt nên cũng hợp với salad rau củ có vị thanh mát, rải phô mai lên bánh pizza cũng sẽ làm bùng nổ vị ngon béo ngậy.
Phô mai Mozzarella được sản xuất tại Nhật Bản có điểm mạnh là có độ tươi cao. Nơi sản xuất hầu hết là ở Hokkaido, phô mai được làm từ sữa của những chú bò được nuôi thả ở các trang trại chăn nuôi tại đây. Ăn phô mai Mozzarella Nhật Bản, bạn có thể nếm được vị ngon sâu sắc.
Tuy vậy, bởi có ít công ty và nhà máy sản xuất phô mai Mozzarella tại Nhật nên giá cả nhìn chung sẽ cao và khó tìm, ít phổ biến tại Việt Nam. Bởi số lượng sản phẩm có hạn nên điều này là không thể tránh khỏi.
Nếu bạn là một người sành pho mát thì đừng nên bỏ qua phô mai Mozzarella Đan Mạch. Phô mai Mozzarella Đan Mạch thường được cắt nhỏ thành các khối, được các đầu bếp chuyên nghiệp và tại gia yêu thích.
Bởi loại phô mai này có vị nhạt, sẽ không lấn át hay phá hỏng mùi vị của các nguyên liệu nấu ăn khác nên bạn hoàn toàn có thể kết hợp cả với loại phô mai khác để ăn cùng. Ngoài ra, phô mai Mozzarella Đan Mạch còn rất dễ chảy khi được làm nóng.
Vốn dĩ trước đây phô mai Mozzarella chỉ làm từ sữa trâu, nhưng hiện nay cũng có loại làm từ sữa bò. Không thể phủ nhận rằng có nhiều sản phẩm phô mai Mozzarella sữa bò rất ngon, tuy nhiên phô mai Mozzarella sữa trâu vẫn có vị ngon béo ngậy, đậm đà hơn. Đặc biệt, những người tìm kiếm một sản phẩm phô mai có vị ngon phong phú mà hòa quyện có lẽ cũng sẽ thích phô mai Mozzarella sữa trâu hơn.
Hầu hết phô mai Mozzarella đến từ Italia đều làm từ sữa trâu, có vị ngọt và được nhiều người yêu thích. Tuy vậy nhưng sữa bò lại phổ biến hơn nên số lượng phô mai Mozzarella sữa bò nói chung nhiều hơn sản phẩm làm từ sữa trâu rất nhiều.
Hầu hết phô mai Mozzarella được vận chuyển trực tiếp từ Ý đều là loại "đông lạnh". Phô mai bị đông lạnh không có nghĩa là hương vị bị biến chất, không còn vị ngon như cũ mà ngược lại, vị ngon của phô mai sẽ vẫn giữ được nguyên vẹn nên bạn không cần lo lắng nhé.
Tuy nhiên, nếu bạn muốn dùng phô mai Mozzarella làm topping cho món salad và muốn hương vị phải hoàn hảo nhất, mybest khuyên bạn chọn loại được bảo quản lạnh thông thường, lý do là bởi sau khi rã đông, nhiều trường hợp phô mai sẽ bị sũng nước, cần được làm ráo nước cẩn thận. Nếu bạn lo lắng về vấn đề này, mybest khuyên bạn nên chọn loại phô mai ướp lạnh.
Sản phẩm | Hình ảnh | Giá thấp nhất | Điểm nổi bật | Thông tin chi tiết | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Xuất xứ | Khối lượng | Loại | Sữa trâu | Calo | Đông lạnh | |||||
1 | DMK Phô Mai Mozzarella Tảng Oldenburger 40% Fat I.D.M. | ![]() | Phù Hợp Với Người Theo Chế Độ Ăn Gluten-Free | Đức | 2,5 kg, 3 kg, 10 kg | Tảng | 296 kcal | |||
2 | Fonterra Phô Mai Mozzarella Bào Sợi Anchor Extra Stretch | ![]() | Kéo Sợi Đặc Biệt Dài Và Dai | New Zealand | 2 kg | Bào sợi | 88 cal/100 g | |||
3 | Galbani Phô Mai Mozzarella Tươi | ![]() | Phô Mai Tươi Có Vị Nhẹ, Độ Ẩm Cao | Ý | 125 g, 225 g | Tươi (độ ẩm cao) | Không rõ | |||
4 | Conaprole Phô Mai Mozzarella Khối | ![]() | Phô Mai Mềm, Có Độ Ẩm Trung Bình Đến Cao | Uruguay | 3 kg, 5 kg | Khối | 94 kcal/30 g | |||
5 | Arla Phô Mai Mozzarella Khối | ![]() | Loại Pizza Topping Được Làm Từ Sữa Tách Béo | Đan Mạch | 2,3 kg | Khối | Loại pizza topping: 299 kcal/100 g; Loại thường: 341 kcal/100 g | |||
6 | Thực phẩm TH Phô Mai Mozzarella Que TH True CHEESE | ![]() | Dùng Trực Tiếp Làm Món Phô Mai Que | Việt Nam | 100 g (4 que) | Que | 291,5 kcal | |||
7 | Anchor Phô Mai Mozzarella Khối Anchor | ![]() | Được Phân Phối Nhiều Ở Các Siêu Thị | New Zealand | 2 kg, 5 kg | Khối | Không rõ | |||
8 | Maestrella Phô Mai Mozzarella Bào Sợi 45% Fat IDM Đông Lạnh | ![]() | Nướng Chảy Ở 235°C~260°C Trong 4 Phút Rưỡi~6 Phút | Pháp | 2,5 kg | Bào sợi | 312 kcal | |||
9 | Uhrenholt A/S Phô Mai Mozzarella Lát Emborg Real Italian | ![]() | Kẹp Trực Tiếp Với Burger, Sandwich | Italia | 200 g (10 lát) | Lát | Không rõ | |||
10 | Arla Phô Mai Mozzarella Bào Sợi | ![]() | Có Loại Pizza Topping Đông Lạnh, Bảo Quản Được Lâu | Đan Mạch | 2 kg | Bào sợi | Loại Pizza Topping: 301 kcal/100 g; Loại thường: 304 kcal/100 g; Loại Pizza Topping đông lạnh: 275 kcal/100 g | Không rõ |
Phô mai Mozzarella tảng Oldenburger là sản phẩm đạt chứng nhận Halal, lựa chọn tuyệt vời với người theo đạo Hồi. Trong phô mai không chứa gluten, rất phù hợp với những người ăn uống theo chế độ gluten-free.
Vì phô mai được sản xuất với khối lượng phù hợp cho người dùng chuyên nghiệp, cụ thể là dùng ở các nhà hàng, quán ăn nên nhiều cửa hàng lựa chọn tách nhỏ ra thành từng khối để bán. Bạn nên cân nhắc thử việc mua sản phẩm tách nhỏ nếu chỉ định dùng nấu ăn hàng ngày trong gia đình để không bị phí khi phô mai hỏng trước khi được dùng hết.
Xuất xứ | Đức |
---|---|
Khối lượng | 2,5 kg, 3 kg, 10 kg |
Loại | Tảng |
Sữa trâu | |
Calo | 296 kcal |
Đông lạnh |
Phô mai Mozzarella bào sợi Anchor Extra Stretch có khả năng kéo sợi đặc biệt dài và dai, thỏa mãn thú vui khi ăn phô mai của mọi người. Sản phẩm cũng đạt chứng nhận Halal theo luật Hồi giáo.
Với phô mai được bào sợi sẵn, thao tác sử dụng khi nấu ăn của bạn sẽ nhanh hơn rất nhiều, vô cùng tiện lợi, chỉ cần rải đều phô mai lên bề mặt món ăn rồi dùng nhiệt làm chảy phô mai là hoàn thành. Bạn sẽ dễ dàng làm được các món như pizza, mì ý bỏ lò, v.v. tại nhà mà không cần mất công ra quán ăn nữa.
Xuất xứ | New Zealand |
---|---|
Khối lượng | 2 kg |
Loại | Bào sợi |
Sữa trâu | |
Calo | 88 cal/100 g |
Đông lạnh |
Phô mai Mozzarella tươi Galbani có vị thơm ngon nhẹ nhàng, không nồng, độ ẩm khá cao. Thông thường, phô mai tươi nên được làm và ăn hết luôn trong ngày để đảm bảo độ tươi ngon và dinh dưỡng. Với sản phẩm này, dù có bảo quản kĩ lưỡng và đúng cách trong tủ lạnh nhưng mybest vẫn khuyên bạn dùng tối đa trong khoảng 1 tuần.
Với phô mai Mozzarella, bạn có thể thử làm món salad Caprese của nước Ý. Hãy thái nhỏ phô mai Mozzarella và cà chua thành các lát mỏng, ăn kèm húng quế, muối và dầu oliu. Ngoài ra, bạn cũng hoàn toàn dùng phô mai với các món dùng nhiệt được như bình thường.
(Cái này bán ít nhưng em cố đưa vô vì chỉ có mỗi sản phẩm này là phô mai tươi thôi ạ)
Xuất xứ | Ý |
---|---|
Khối lượng | 125 g, 225 g |
Loại | Tươi (độ ẩm cao) |
Sữa trâu | |
Calo | Không rõ |
Đông lạnh |
Phô mai Mozzarella khối Conaprole có độ ẩm trung bình đến cao, được khuyến khích ăn hết trong một tháng cùng với bảo quản ở nhiệt độ 1°C~4°C. Bởi sản phẩm không phải phô mai đông lạnh nên cần bảo quản cẩn thận hơn, phù hợp ăn với salad.
Vì phô mai có khối lượng lớn (5kg) và giá thành rất cao, không phù hợp làm nguyên liệu nấu ăn trong gia đình nên thường sẽ được các cửa hàng tách nhỏ ra để phù hợp với nhu cầu người mua hơn. Bạn có thể tìm thấy các mức giá hợp lý hơn so với mức giá xấp xỉ 900.000 đồng/5kg khi mua phô mai đã tách nhỏ.
Xuất xứ | Uruguay |
---|---|
Khối lượng | 3 kg, 5 kg |
Loại | Khối |
Sữa trâu | |
Calo | 94 kcal/30 g |
Đông lạnh |
Phô mai Mozzarella khối Arla được chia làm hai loại: loại Pizza Topping và loại thường. Loại Pizza Topping phù hợp ăn cùng pizza, khác với loại thường, được làm từ sữa tách béo, có lượng calo thấp hơn. Nếu bạn đang trong chế độ ăn kiêng mà cân nhắc mua một trong hai loại, mybest khuyên bạn nên chọn loại Pizza Topping.
Ngược lại, loại thường chỉ được làm từ sữa tiệt trùng chứ không tách béo nên dù có thể hương vị không khác nhau quá rõ ràng nhưng với những người sành ăn và muốn thưởng thức rõ hơn vị béo ngậy của phô mai, hãy chọn loại thường nhé!
Xuất xứ | Đan Mạch |
---|---|
Khối lượng | 2,3 kg |
Loại | Khối |
Sữa trâu | |
Calo | Loại pizza topping: 299 kcal/100 g; Loại thường: 341 kcal/100 g |
Đông lạnh |
Phô mai Mozzarella que TH True CHEESE được đóng gói sẵn thành dạng que, khi dùng bạn không cần cắt hay tạo hình nên rất nhanh gọn và tiện lợi, có thể làm món phô mai que hay nem chua bọc phô mai một cách dễ dàng. Chỉ cần bọc bột hoặc nem chua kín ngoài que phô mai rồi chiên trực tiếp là bạn đã có ngay món phô mai que chiên nóng hổi thơm lừng rồi!
Phô mai được sản xuất bằng công nghệ từ Ý và Thụy Sĩ, dùng 10 lít sữa để làm nên 1 kg phô mai nên sản phẩm có vị đậm đà, thơm béo vị sữa vô cùng thơm ngon.
Xuất xứ | Việt Nam |
---|---|
Khối lượng | 100 g (4 que) |
Loại | Que |
Sữa trâu | |
Calo | 291,5 kcal |
Đông lạnh |
Phô mai Mozzarella khối Anchor có bao bì đơn giản mà vẫn đẹp và bắt mắt, được in ra ngoài bọc nilon đã hút chân không để bảo quản phô mai. Đây cũng là sản phẩm nổi tiếng, rất được ưa chuộng và được phân phối nhiều ở các siêu thị lớn nên bạn có thể tìm mua dễ dàng.
Nếu mua ở siêu thị, bạn sẽ phải mua fullsize nhưng thường nhu cầu ăn phô mai của một số người có thể không nhiều nên bạn hãy cân nhắc. Ngược lại, khi mua trên các trang thương mại điện tử, bạn sẽ mua được phô mai đã được tách lẻ thành 250g, 500g, 1kg với mức giá thấp hơn, có thể sẽ phù hợp nhu cầu ăn phô mai của bạn hơn.
Xuất xứ | New Zealand |
---|---|
Khối lượng | 2 kg, 5 kg |
Loại | Khối |
Sữa trâu | |
Calo | Không rõ |
Đông lạnh |
Phô mai Mozzarella Maestrella bào sợi 45% Fat IDM đông lạnh là một sản phẩm rất tiện lợi để ăn cùng pizza hay các món salad lạnh nếu bạn không quá khắt khe về mùi vị. Vì sản phẩm là phô mai đông lạnh nên có thể vị ngon sẽ không được toàn vẹn như phô mai ướp lạnh (chilled cheese), nhưng so về độ tiện lợi khi sử dụng và bảo quản thì lại cao hơn nhiều.
Có nhiều cửa hàng sẽ tách lẻ ra các túi 100g, 200g cho một lần ăn nhưng mybest khuyên bạn nên mua cả gói để ăn nhiều lần. Mỗi khi ăn cùng pizza hay mì ý bỏ lò, bạn chỉ cần nướng chảy ở 235°C~260°C trong 4 phút rưỡi~6 phút là vừa phải. Bởi phô mai thuộc loại đông lạnh nên cũng có thể bảo quản được lâu hơn, bạn không cần quá lo lắng phô mai sẽ nhanh hỏng.
Xuất xứ | Pháp |
---|---|
Khối lượng | 2,5 kg |
Loại | Bào sợi |
Sữa trâu | |
Calo | 312 kcal |
Đông lạnh |
Phô mai Mozzarella lát Emborg Real Italian có 10 lát phô mai trong một gói, đã được chia sẵn thành từng lát mỏng đủ cho một chiếc burger hoặc một lát sandwich, giúp việc làm bữa sáng nhanh gọn hơn.
Ngoài ra, nếu muốn dùng phô mai để làm pizza như thông thường thì có lẽ một bịch chỉ đủ cho một chiếc pizza cỡ lớn hoặc hai pizza cỡ nhỏ đến vừa, đủ cho một lần ăn của gia đình 2~3 người. Nếu trong bữa bạn muốn dùng phô mai vào món ăn khác thì mybest khuyên bạn nên mua combo vài bịch để ăn thoải mái hơn nhé.
Xuất xứ | Italia |
---|---|
Khối lượng | 200 g (10 lát) |
Loại | Lát |
Sữa trâu | |
Calo | Không rõ |
Đông lạnh |
Phô mai Mozzarella Arla bào sợi bao gồm ba loại: loại Pizza Topping, loại thường và loại Pizza Topping đông lạnh. Bởi tại Việt Nam, pizza là món ăn phổ biến nhất dùng phô mai Mozzarella nên loại Pizza Topping đông lạnh cũng được các cửa hàng nhập bán nhiều nhất, dễ tìm mua nhất.
Nếu bạn muốn ăn phô mai cùng salad, muốn thưởng thức vị ngon béo ngậy một cách trọn vẹn nhất thì hãy chọn loại thường. Tuy vậy nhưng bạn cần cẩn thận khi bảo quản hơn nhé, bạn cần đảm bảo nhiệt độ tối đa khi bảo quản là 5°C.
Xuất xứ | Đan Mạch |
---|---|
Khối lượng | 2 kg |
Loại | Bào sợi |
Sữa trâu | |
Calo | Loại Pizza Topping: 301 kcal/100 g; Loại thường: 304 kcal/100 g; Loại Pizza Topping đông lạnh: 275 kcal/100 g |
Đông lạnh | Không rõ |
Bên cạnh phô mai Mozzarella, trên thị trường còn rất nhiều loại phô mai phổ biến được nhà nhà ưa chuộng. Dưới đây là một số bài viết của mybest về phô mai, bạn hãy tham khảo nếu có hứng thú mua hàng nhé.
1: DMK|Phô Mai Mozzarella Tảng Oldenburger 40% Fat I.D.M.
2: Fonterra|Phô Mai Mozzarella Bào Sợi Anchor Extra Stretch
3: Galbani|Phô Mai Mozzarella Tươi
4: Conaprole|Phô Mai Mozzarella Khối
5: Arla|Phô Mai Mozzarella Khối
Xem Bảng Xếp Hạng Tại ĐâyThông tin mô tả các sản phẩm được tham khảo từ website của nhà sản xuất, brand và sàn thương mại điện tử.
Nhà Cửa Đời Sống - Hàng Tiêu Dùng
Đồ Điện Gia Dụng
Làm Đẹp - Sức Khỏe
Mỹ Phẩm - Trang Điểm
Thực Phẩm - Đồ Uống
Đồ Dùng Nhà Bếp
Thời Trang
Giày Dép
Máy Tính
Mẹ Và Bé
Nội Ngoại Thất
Sở Thích
Ngoài Trời
DIY - Dụng Cụ
Thể Thao
Thú Nuôi
Sách - Truyện
Game - Đồ Chơi
Ô Tô - Xe Máy
Quà Tặng
Điện Thoại Di Động
Máy Ảnh - Máy Quay
Ứng Dụng - Phần Mềm
Dịch Vụ